BẢNG SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI CÁC QUỐC GIA
MỤC |
HỌC TẠI VIỆT NAM |
DU HỌCNHẬT BẢN |
DU HỌC ĐÀI LOAN(HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM) |
DU HỌCHÀN QUỐC |
DU HỌC CANADA |
DU HỌC NGHỀ ĐỨC |
Học phí/năm |
15 – 20 triệu đồng |
120 – 200 triệu đồng |
Miễn học phí từ 50 – 100% |
90 – 140 triệu đồng |
300 – 400 triệu đồng |
Miễn toàn bộ học phí |
Chi phí sinh hoạt/tháng |
Tự túc, từ 6 – 8 triệu đồng |
Tự túc chi trả, từ 18 – 28 triệu đồng |
Tự túc chi trả, từ 6 – 10 triệu đồng |
Tự túc chi trả, từ 15 – 20 triệu đồng |
Tự túc chi trả, từ 25 – 35 triệu đồng |
Nhận trợ cấp từ 25 – 35 triệu đồng/tháng |
Quy định làm thêm; thu nhập |
Không quy định thời gian; từ 15 – 20 nghìn đồng/giờ |
20h/tuần; 180 – 200 nghìn đồng/giờ |
20-40h/tuần; 150 – 200 nghìn đồng/giờ |
20h/tuần; 180 – 200 nghìn đồng/giờ |
40-80h/tháng; 200-270 nghìn/giờ |
20-40h/tuần; 270-350 nghìn/giờ |
Việc làm sau khi tốt nghiệp |
Tự túc xin việc, mất tiền xin việc, tỉ lệ thất nghiệp hoặc làm trái nghề cao |
30% có việc làm, còn lại hết visa phải về nước |
60% có việc làm, còn lại hết visa phải về nước |
30% có việc làm, còn lại hết visa phải về nước |
20% có việc làm, còn lại hết visa phải về nước |
100% có việc làm, thu nhập cao |
Lương sau khi tốt nghiệp/tháng |
4-8 triệu đồng |
25-50 triệu đồng |
30-70 triệu đồng |
25-50 triệu đồng |
45-70 triệu đồng |
65-80 triệu đồng |
Giá trị bằng cấp |
Tại Việt Nam |
Nhật Bản và 1 số nước trên thế giới |
Đài Loan và hơn 20 nước trên thế giới |
Hàn Quốc và 1 số nước trên thế giới |
Toàn thế giới |
Toàn thế giới |
Giá trị Visa |
Đi nước ngoài phải xin visa, chứng minh tài chính, thủ tục phức tạp |
Nhật Bản và 1 số nước châu Á |
Đài Loan và nhiều nước trên thế giới |
Hàn Quốc và 1 số nước châu Á |
Toàn thế giới |
Toàn thế giới |
Cơ hội nhập cư/Định cư |
Chỉ được làm thẻ cư trú dài hạn sau 10 năm làm việc tại Nhật Bản, có bảng lương, hoàn thành nghĩa vụ thuế, không vi phạm pháp luật |
Sau khi tốt nghiệp được ở lại làm việc, được cấp thẻ cư trú 5 năm, sau 5 năm làm việc, có bảng lương, hoàn thành nghĩa vụ thuế, không vi phạm pháp luật được cấp thẻ định cư |
Chỉ được làm thẻ cư trú dài hạn sau 10 năm làm việc tại Hàn Quốc, có bảng lương, hoàn thành nghĩa vụ thuế, không vi phạm pháp luật |
Chỉ được gia hạn visa theo thời gian học tập và làm việc, cơ hội định cư khó khăn |
Xin được thẻ định cư sau 2 năm làm việc, cơ hội nhập quốc tịch sau 5 năm, được hưởng các quyền lợi như người bản địa |
|
Chi phí làm hồ sơ |
120-500triệu đồng (Tùy vào thời gian nộp trước học phí) |
48 triệu (Tùy vào thời gian nộp trước học phí) |
Từ 150-280 triệu đồng (Tùy vào thời gian nộp trước học phí) |
Từ 240 – hơn 500 triệu đồng (Tùy vào thời gian nộp trước học phí) |
210 triệu đồng |
|
Chứng minh tài chính |
Tối thiểu 500 triệu đồng và chứng minh thu nhập hàng tháng của gia đình |
Tối thiểu 100 triệu đồng, không cần chứng minh thu nhập hàng tháng của gia đình |
Tối thiểu hơn 150 triệu đồng và 220-500 triệu đồng phí chống trốn |
Từ 900- hơn 1 tỷ đồng, chứng minh kinh tế gia đình, thu nhập hàng tháng |
Từ 75 triệu – 130 triệu đồng (Có chương trình miễn chứng minh tài chính) |